Giá: Liên hệ (Theo thị trường) |
Tên Sản Phẩm: Triisopropanolamine, TIPA, Chất trợ nghiền xi măng
Tên IUPAC: 1,1',1''-Nitrilotri(propan-2-ol)
Tên Khác: 1-[Bis(2-hydroxypropyl)amino]propan-2-ol, Tris(2-hydroxypropyl)amine Tri-2-propanolamine, Tri-iso-propanolamine Tris(2-propanol)amine
Quy Cách: 200,215KG/PHUY
Xuất Xứ: Trung Quốc
DOW TM triisopropanolamine (TIPA) là chất rắn màu trắng chuyển sang màu vàng ở nhiệt độ phòng. Nó tan hoàn toàn trong nước và có mùi nhẹ, mùi như mùi Amoniắc.
TIPA LFG là hỗn hợp của 85 % TIPA với 15 % nước khử ion hóa. TIPA LFG là một chất lỏng từ không màu chuyển sang màu vàng ở nhiệt độ lớn hơn 41o F (5oC). TIPA 101 là chất lỏng màu vàng chuyển sang màu nâu và là hỗn hợp của 88 % TIPA, các Isopropanolamine có khối lượng phân tử cao hơn và 12 % nước khử ion hóa.
DOW triisopropanolamine được sử dụng như một chất nhũ hóa, chất ổn định, chất có hoạt tính bề mặt, chất trung gian hóa học, chất trung hòa. Nó có thể trung hòa pH, hoạt động như một chất đệm (ổn định pH) và thêm độ bazơ (tính kiềm) vào dung dịch.
Ứng dụng chính của TIPA: sơn nền nước và các sản phẩm nông nghiệp. Ngoài ra, nó cũng được dùng để sản xuất polime, dùng trong ngành dệt may, ngành mạ điện, chất bôi trơn, giấy, chất dẻo, lưu hóa cao su, những ứng dụng trong xi măng-bê tông và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
DOW triisopropanolamine ổn định ở nhiệt độ sử dụng và lưu trữ nhất định. Sản phẩm có thể bị phân hủy nếu đặt ở nơi có nhiệt độ tăng cao. Tránh tiếp xúc với nitrit, axit mạnh, chất oxy hóa mạnh, và dung môi hữu cơ bị halogen hóa.
Triisopropanolamine phản ứng với nhôm, thép cacbon, kẽm, đồng đỏ và kim loại được mạ kẽm, vì vậy không được lưu trữ trong những côngtennơ được làm từ các kim loại này.
Tên Khác: 1-[Bis(2-hydroxypropyl)amino]propan-2-ol, Tris(2-hydroxypropyl)amine Tri-2-propanolamine, Tri-iso-propanolamine Tris(2-propanol)amine
Quy Cách: 200,215KG/PHUY
Xuất Xứ: Trung Quốc
GIỚI THIỆU
Công ty hóa chất Dow sản xuất 3 loại sản phẩm TIPA: TIPA 99 (độ tinh khiết 99%), TIPA Low Freeze Grade (LFG) và TIPA 101.DOW TM triisopropanolamine (TIPA) là chất rắn màu trắng chuyển sang màu vàng ở nhiệt độ phòng. Nó tan hoàn toàn trong nước và có mùi nhẹ, mùi như mùi Amoniắc.
TIPA LFG là hỗn hợp của 85 % TIPA với 15 % nước khử ion hóa. TIPA LFG là một chất lỏng từ không màu chuyển sang màu vàng ở nhiệt độ lớn hơn 41o F (5oC). TIPA 101 là chất lỏng màu vàng chuyển sang màu nâu và là hỗn hợp của 88 % TIPA, các Isopropanolamine có khối lượng phân tử cao hơn và 12 % nước khử ion hóa.
DOW triisopropanolamine được sử dụng như một chất nhũ hóa, chất ổn định, chất có hoạt tính bề mặt, chất trung gian hóa học, chất trung hòa. Nó có thể trung hòa pH, hoạt động như một chất đệm (ổn định pH) và thêm độ bazơ (tính kiềm) vào dung dịch.
Ứng dụng chính của TIPA: sơn nền nước và các sản phẩm nông nghiệp. Ngoài ra, nó cũng được dùng để sản xuất polime, dùng trong ngành dệt may, ngành mạ điện, chất bôi trơn, giấy, chất dẻo, lưu hóa cao su, những ứng dụng trong xi măng-bê tông và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
DOW triisopropanolamine ổn định ở nhiệt độ sử dụng và lưu trữ nhất định. Sản phẩm có thể bị phân hủy nếu đặt ở nơi có nhiệt độ tăng cao. Tránh tiếp xúc với nitrit, axit mạnh, chất oxy hóa mạnh, và dung môi hữu cơ bị halogen hóa.
Triisopropanolamine phản ứng với nhôm, thép cacbon, kẽm, đồng đỏ và kim loại được mạ kẽm, vì vậy không được lưu trữ trong những côngtennơ được làm từ các kim loại này.
ứng dụng CỦA CHẤT TRỢ NGHIỀN TIPA
DOW TM triisopropanolamine là một chất hóa học linh hoạt được sử dụng như một chất nhũ hóa, chất ổn định, chất có hoạt tính bề mặt, và là chất trung gian hóa học.* Những ứng dụng chủ yếu của Triisopropanolamine:
Coatings: TIPA được sử dụng như một chất lưu hóa và chất trung hòa axit. Nó làm tăng tính hòa tan và độ ổn định của sản phẩm trong sơn nền nước. Ngoài ra, nó cũng góp phần làm giảm sự biến màu của sản phẩm.
Thuốc diệt cỏ, thuốc diệt tảo, thuốc diệt nấm, thuốc trừ sâu: Có tác dụng trung hòa công thức thuốc diệt cỏ có tính axit, tăng độ hòa tan nước trong sản phẩm thuốc trừ sâu.
Sản xuất polime và chất dẻo: Sử dụng như tác nhân khử tĩnh điện, chất phụ gia pôliurêtan và là chất phụ gia để sản xuất polyisoprene.
Xi măng và bê tông: TIPA được sử dụng như một chất trợ nghiền và làm tăng độ bền của bê tông. - Chất tẩy rửa: Sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa đa năng, chất lỏng tẩy rửa những vết bẩn nhẹ, thông thường.
Sản phẩm chăm sóc cá nhân: Sử dụng để điều chế isopropanolamides, xà phòng isopropanolamine,và muối isopropanolamine những chất được sử dụng trong dầu gội đầu, công thức điều chế chất làm cho nước tắm sủi bọt và thơm, sữa rửa tay dạng khô.
Sản xuất cao su: Làm tăng tỷ lệ lưu hóa lạnh và tăng tính chất dòng chảy nguội.
Dệt may: Được sử dụng để điều chế xà phòng, sử dụng như chất nhũ hóa và chất hãm gỉ trong công thức của dầu bôi trơn.
isopropanolanimes ỨNG DỤNG SẢN XUẤT XI MĂNG - bê tông
Xi măng Portland được sản xuất bằng cách nghiền nhỏ nguyên liệu có chứa đá vôi ví dụ như đá vôi với nguyên liệu chứa sét: đất sét hoặc đá phiến sét. Sau đó, nung bột hỗn hợp. Quá trình này tạo ra clinker xi măng. Clinker xi măng và 3-6% thạch cao được nghiền thành một loại bột mịn gọi là bột xi măng.
Triisopropanolamine (TIPA) được phun vào trong quá trình nghiền clinker vì hai lý do sau:
1. TIPA làm tăng khả năng nghiền giúp tiết kiệm năng lượng.
2. TIPA phủ bề mặt hở của các hạt xi măng và giúp ngăn sự tích tụ hoặc vón cục, để cho hạt xi măng vẫn còn dạng bột, mịn.
B. Bê tông:
Bê tông hình thành khi xi măng và nước được sử dụng để kết dính cốt liệu. Những tính chất khác nhau của bê tông bị biến tính khi thêm vào một vài chất hóa học gọi là chất phụ gia.
Chất phụ gia có thể bao gồm bất cứ chất Isopropanolamine nào trong ba chất Isopropanolamine.
Một vài ví dụ về ứng dụng alkanolamine:
Chất gia tốc: Rút ngắn được thời gian để bê tông trở nên bền, kháng được sự thấm thẩm và sự biến dạng. Việc thêm chất Isopropanolamine sẽ nằm trong khoảng từ 0.02 đến 0.2% S/C/.
TIPA là chất làm tăng cường độ nén.
Tác nhân giảm nước: Làm giảm lượng nước để dễ đổ hồ xi măng. Lượng nước giảm sẽ từ 10-15%. Việc thêm chất Isopropanolamine phải ít hơn 1%.
Sự tạo khí: TIPA đã và đang được sử dụng để tạo ra muối hữu cơ của Sulfonate hydrocarbons. Những hợp chất này được sử dụng để truyền bọt không khí nhỏ vào trong bê tông giúp kháng được sự hư hại của chu kỳ tan băng và đóng băng.
PRODUCT IDENTIFICATION
CAS NO. : 122-20-3
EINECS NO. : 204-528-4
FORMULA : [CH3CH(OH)CH2]3N
MOL WT. : 191.27
H.S. CODE : 2922.19
TOXICITY : Oral rat LD50: 4730 mg/kg SYNONYMS : Tris(2-hydroxypropyl)amine; 1,1',1''-nitrilotri-2-propanol; Tris-(2-hydroxy-1-propyl)amine; 1,1',1''-Nitrilotripropan-2-ol; Nitrilotris(2-propanol); 3,3',3"-Nitrilotri(2-propanol); Tris(2-propanol)amine; Tri-2-propanolamine;
PHYSICAL AND CHEMICAL PROPERTIES
PHYSICAL STATE : clear to light yellow crystals
MELTING POINT : 48 - 52 C
BOILING POINT : 305 C
SPECIFIC GRAVITY : 1.02
SOLUBILITY IN WATER : freely soluble
pH
VAPOR DENSITY : 6.60
AUTOIGNITION : 320 C
NFPA RATINGS : Health: 2 Flammability: 1 Reactivity: 0
REFRACTIVE INDEXFLASH POINT : 160 C
STABILITY Stable under ordinary conditions
ESRIPTION AND APPLICATIONS
There are three isopropanolamines called mono, di and tri-propanolamine with formula with formula CH3CH(OH)CH2NH2, CH3CH(OH)CH2]2NH, and CH3CH(OH)CH2]3N respectively. Monoisopropanolamine is a liquid at room temperature, while diisopropanolamine and triisopropanolamine are white solids. Isopropanolamine is a clear to yellow, corrossive, combustible liquid with a faint ammonia odor; boils at 159.9 C. It is soluble in water and very soluble in benzene and ether. Diisopropanolamine is a clear to yellow hygroscopic crystalline lumps; boils at 241 C, decomposes on heating producing toxic nitrogen oxides. It is a medium strong base and reacts violently with strong oxidants. It turns yellow when exposed to light and air. Diisopropanolamine and triisopropanolamine are commercially available in liquid grades contain deionized water typically 15%. These liquid grades should not be stored in the presence of aluminum due to the possibility of excessive corrosion and potential chemical reaction releasing flammable hydrogen gas at above 60 C. Isopropanolamines are used as an absorbent of acid gases in the refinery of natural gas and purification of ammonia. They are used as an emulsifying agent soluble in water and low alkalinity. They are used as a crosslinking catalyst in the production of polyurethanes. They are used as a component of insecticide, surfactants, rubber chemicals, corrosion inhibitors and pigment dispersants.
Isopropanolamines have applications in the field of: - Gas-scrubber
- Natural and refinery gas operations
- Hydrogen sulfide (H2S) and CO2 gas removal
- Textile Operation
- Softeners
- Lubricants
- Dye Leveling Agents
- Dispersants
- Durable Press
- Optical Brighteners
- Surfactants and Metalworking fluids
- Impart alkalinity
- Detergents
- Cosmetic formulations
- Acid neutralization
- Fatty acid soaps
- Emulsifiers
- Corrosion Inhibitors
- Others
- Concrete grinding aid
- Cement admixture
- Urethane foams
- Agricultural products
- Photographic chemicals
- Biocides
- Oil well chemicals
- Rubber vulcanization accelerators
- Plasticizers
- Pigment Dispersant
- Cross-Linker for Coatings
- Asphalt aggregatation
MW : (75.11)
CAS RN : 78-96-6
Appearance : Clear liquid
Specific Gravity : 0.96
Freezing Point C : 3 - 4 C
Boiling point C : 159
Flash Point C : 73
Formula : [CH3CH(OH)CH2]2NH
MW : 133.19
CAS RN : 110-97-4
Appearance : clear to light yellow crystals
Specific Gravity : 1.015
Freezing Point C : 44 - 45 C
Boiling point C : 248 - 249
Flash Point C : 135
Formula : [CH3CH(OH)CH2]3N
MW : 191.27
CAS RN : 122-20-3
Appearance : clear to light yellow crystals
Specific Gravity : 1.02
Freezing Point C : 48 - 52
Boiling point C : 305 C
Flash Point C : 160
No comments