Giá: Liên Hệ (Theo Thị Trường) |
Tên Sản Phẩm: Glycerine, Glycerol, Glycerina, Glycerin
IUPAC ưa thích: Propane-1,2,3-triol
Tên khác: Propanetriol; 1,2,3-Trihydroxypropane; 1,2,3-Propanetriol
Quy Cách: 250KG/PHUY
Xuất Xứ: Indonesia, Thái Lan
Tên khác: Propanetriol; 1,2,3-Trihydroxypropane; 1,2,3-Propanetriol
Quy Cách: 250KG/PHUY
Xuất Xứ: Indonesia, Thái Lan
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT glycerin
Glycerin là một polyol đơn giản, không màu, không mùi, nhớt, được sử dụng rộng rãi trong dược phẩm. Glycerol có 3 nhóm -OH nên tan hoàn tốt trong nước. Hầu hết các chất béo đều có sườn từ glycerol, còn gọi là các triglycerides. Glycerin có vị ngọt và độc tính thấp.
Tính Chất:
Số Cas: 56-81-5
Khối lượng phân tử: 92.09 g/mol
Ngoại quan: Chất lỏng không màu
Mùi: Không mùi
Tỉ trọng: 1.261 g/cm3
Nhiệt độ đông đặc:17.8oC
Nhiệt độ sôi: 290oC
Tính tan trong nước: Tan vô hạn
Áp suất hơi: < 1 mmHg
Độ nhớt: 1.412 Pa.s
a. Trong công nghiệp thực phẩm:Tính Chất:
Số Cas: 56-81-5
Khối lượng phân tử: 92.09 g/mol
Ngoại quan: Chất lỏng không màu
Mùi: Không mùi
Tỉ trọng: 1.261 g/cm3
Nhiệt độ đông đặc:17.8oC
Nhiệt độ sôi: 290oC
Tính tan trong nước: Tan vô hạn
Áp suất hơi: < 1 mmHg
Độ nhớt: 1.412 Pa.s
ỨNG DỤNG CỦA glycerin
Trong thức ăn và đồ uống, glycerin được sử dụng như một chất tạo ẩm, chất tạo ngọt, chất bảo quản. Ngoài ra nó còn được sử dụng làm chất độn trong các sản phẩm ít béo như bánh ngọt. Glycerin và nước được sử dụng để bảo quản một số loại lá.
Như một chất thay thế cho đường, glycerin chứa khoảng 27 calories trong một thìa cafe (đường chứa 20) và có vị ngọt gần giống đường sucrose, tuy nhiên nó lại không làm tăng lượng đường trong máu và cũng không gây sâu răng. Riêng về mảng phụ gia cho thực phẩm này, glycerin còn được gọi là E422.
Glycerin còn được sử dụng để sản xuất mono- và di-glyceride, được dùng làm chất tạo nhũ, cũng như các ester polyglycerol trong việc sản xuất mỡ và bơ thực vật
Nó cũng được sử dụng như một chất giữ ẩm (cùng với propylene glycol được dán nhãn E1520 hoặc E422) trong sản xuất Snus, một sản phẩm thuốc lá không khói theo phong cách thụy điển.
Khi được sử dụng trong thực phẩm, glycerin được Hiệp hội dinh dưỡng Hoa kỳ phân loại như một carbohydrate. Cục quản lý dược và thực phẩm Mỹ (FDA) phân định carbohydrate là những chất dinh dưỡng có tạo ra năng lượng trừ protein và chất béo. Glycerine có hàm lượng calo tương đương đường ăn nhưng chỉ số đường huyết thấp và có cách trao đổi chất khác trong cơ thể nên được những người ăn kiêng chấp nhận thay cho đường ăn.
Glycerin Thái Lan |
Glycerin còn được sử dụng trong y tế, dược phẩm và chăm sóc cá nhân. Nó chủ yếu được dùng như một chất làm trơn và chất giữ ẩm. Nó cũng được dùng trong chất miễn dịch dị ứng, si rô trị ho, kem đánh răng, nước súc miệng, các sản phẩm chăm sóc da, kem cạo râu, các sản phẩm dưỡng tóc, xà phòng.
Glycerin là một thành phần thiết yếu của xà phòng được tạo từ các dẫn xuất của glycerine và các acid béo như sà phòng từ dầu đậu castor, sà phòng bơ ca cao, sà phòng từ mỡ động vật, từ đường mía, hoặc natri laureth sulfate. Một số tinh dầu, hương liệu sẽ được thêm vào để tạo mùi. Các loại xà phòng này được dùng cho những người có da nhạy cảm dễ bị dị ứng do có đặc tính giữ ẩm chống khô da.
Glycerin cũng được sử dụng trong thuốc nhuận tràng để kích thích niêm mạc hậu môn và tạo hiệu ứng hyperomotic.
c. Chất chống đông:
Giống ethylene glycol và propylene glycol, glycerine hình thành liên kết hydro mạnh đối với các phân tử nước, làm giảm đi liên kết hydro giữa các phân tử nước với nhau. Chính điều này đã phá vỡ sự hình thành mạng tinh thể băng trừ khi nhiệt độ giảm đáng kể. Nhiệt độ đông đặc thấp nhất có thể đạt được vào khoảng -37.8oC tương ứng với 60-70% glycerine trong nước
d. Hóa chất trung gian:
Glycerin được sử dụng để sản xuất nitroglycerine hoặc glycerol trinitrate (GTN) là một thành phần thiết yếu của thuốc súng không khói và một số loại thuốc nổ khác GNT còn được dùng trong môt số loại thuốc chống tức ngực.
No comments